Địa lý Trung Quốc kéo dài khoảng 5.026 km ngang qua theo khối lục địa Đông Á giáp với biển Đông Trung Hoa, vịnh Triều Tiên, Hoàng Hải, và Biển Đông, giữa Bắc Triều Tiên và Việt Nam. Xuất khẩu của Việt Nam đạt gần 52,6 tỷ USD, tăng gần 5% so với cùng kỳ năm 2021, tương đương kim ngạch gần 2,5 tỷ USD. Nhập khẩu của Việt Nam là 109,46 tỷ USD, tăng 10,12%, tương đương kim ngạch hơn 10 tỷ USD. Trung Quốc là đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam, 11 tháng năm 2022 riêng thị trường này chiếm tới 24% tổng kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam. Theo đó, Vinalines đẩy mạnh hỗ trợ doanh nghiệp xuất nhập khẩu hàng đi Trung Quốc. Vậy Vinalines đã và sẽ làm gì để đẩy mạnh Trung Quốc xúc tiến hàng hóa xuất và nhập hàng từ Trung Quốc.
Vậy vận chuyển hàng lẻ LCL đi Trung Quốc thế nào?
Vận chuyển hàng lẻ LCL là gì ?
Vận chuyển hàng lẻ LCL là gì?
Vận chuyển hàng lẻ LCL (Less than Container Load) là một phương thức vận chuyển hàng hóa hiệu quả khi lô hàng của bạn không đủ để lấp đầy một container. Với vận chuyển hàng lẻ LCL, hàng hóa của bạn sẽ được đóng chung với hàng hóa của các chủ hàng khác trong cùng một container. Điều này có thể giúp bạn tiết kiệm chi phí vận chuyển so với việc thuê nguyên một container.
Vận chuyển hàng lẻ LCL là một lựa chọn phổ biến cho các doanh nghiệp vận chuyển hàng hóa đến Trung Quốc. Trung Quốc là một thị trường nhập khẩu lớn và có nhiều doanh nghiệp Việt Nam muốn bán sản phẩm của họ cho người tiêu dùng Trung Quốc. Vận chuyển hàng lẻ LCL là một cách hiệu quả để vận chuyển hàng hóa số lượng nhỏ đến Trung Quốc với chi phí hợp lý.
Vận chuyển hàng lẻ Việt Nam đi Trung Quốc bằng đường biển (Less than Container Load – LCL)
Vinalines thực hiện vận chuyển gom hàng lẻ với số lượng từ dưới 1cbm cho đến dưới 16 cbm để ghép hàng đóng container xuất hoặc nhập Trung Quốc với nhiều phương thức như:
– Dịch vụ vận chuyển door to door hàng lẻ (LCL): Khi khách hàng mua theo giá (EXW, FCA, DAP, DDP,…), lấy từ địa chỉ người bán, gom hàng lẻ tại bãi tập kết đóng container và giao đến kho người mua
– Dịch vụ vận chuyển port to door hàng lẻ (LCL): Khi khách hàng mua theo giá (FAS, FOB,..) người bán sẽ đưa hàng ra bãi tập kết hoặc cảng gần nhất của người bán sau đó giao đến kho hàng.
– Dịch vụ vận chuyển port to port hàng lẻ (LCL): Khi khách hàng mua theo giá (FAS, FOB,..) và không yêu cầu dịch vụ hải quan và giao hàng nội địa, người bán sẽ đưa hàng ra bãi tập kết hoặc cảng gần nhất của người bán và Vinalines sẽ gom hàng và đưa về kho của Vinalines, người mua sẽ đến lấy hàng
Các loại container – kích thước, khối lượng
Container 20 feet, 40 feet, 45 feet thường – Dry Container và Container 20 feet, 40 feet, 45 feet cao – Dry High cubes Container (viết tắt là 20’DC hay 40’DC): Container chở hàng khô, hàng bách hóa, không quá khổ, không dễ hư hỏng
Kích thước và trọng lượng lọt lòng container tiêu chuẩn 20’/ 40’ / 45’
Loại Container | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | Chiều cao (m) | Thể tích (m3) |
---|---|---|---|---|
Container 20 feet | 5.898 | 2.352 | 2.395 | 33.2 m3 |
Container 40 feet thường | 12.032 | 2.35 | 2.392 | 67.6 m3 |
Container 40 feet cao | 12.023 | 2.352 | 2.698 | 76.3 m3 |
Container 45 cao | 13.556 | 2.340 | 2.597 | 83.0 m3 |
+ Container 20 feet, 40 feet lạnh (Reefer container): thường vận chuyển hàng cần phải bảo quản mát và lạnh
Kích thước và trọng lượng lọt lòng container tiêu chuẩn 20’/ 40’ lạnh
Loại Container | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | Chiều cao (m) | Thể tích (m3) |
---|---|---|---|---|
Container 20 ’RF | 5.485 | 2.286 | 2.265 | 28.4 m3 |
Container 40‘RF | 11.572 | 2.296 | 2.521 | 67.0 m3 |
+ Container mở nóc (Open top container)
+ Container mặt phẳng (Flat rack container)
+ Container bồn (Tank container)
Cước phí vận chuyển (LCL) Việt Nam – Trung Quốc ( Tham Khảo )
TUYẾN VẬN CHUYỂN VIỆT NAM ĐI TRUNG QUỐC | GIÁ CƯỚC ĐƯỜNG BIỂN (TỐI THIỂU 1CBM/USD) | LỊCH TÀU | THỜI GIAN ĐI |
---|---|---|---|
Cảng Cát Lái đi Cảng Shanghai | 0 | Thứ Hai, Thứ Tư, Thứ Sáu, Chủ Nhật hàng tuần | 5 – 7 ngày |
Cảng Cát Lái đi Cảng Shenzhen | 0 | Thứ Hai, Thứ Ba, Thứ Tư, Thứ Sáu, Chủ Nhật hàng tuần | 3 – 4 ngày |
Cảng Cát Lái đi Cảng Ningbo | 0 | Thứ Hai, Thứ Tư, Thứ Sáu, Chủ Nhật hàng tuần | 5 – 7 ngày |
Cảng Cát Lái đi Cảng Shantou | 1 | Thứ Ba, Thứ Tư, Thứ Sáu, Chủ Nhật hàng tuần | 5 – 7 ngày |
Cảng Cát Lái đi Cảng Qingdao | 1 | Thứ Ba, Thứ Tư, Thứ Sáu, Chủ Nhật hàng tuần | 5 – 7 ngày |
Cảng Cát Lái đi Cảng Guangzhou | 0 | Thứ Ba, Thứ Tư, Thứ Sáu, Chủ Nhật hàng tuần | 3 – 4 ngày |
Cảng Cát Lái đi Cảng Tianjin | 1 | Thứ Ba, Thứ Tư, Thứ Sáu, Chủ Nhật hàng tuần | 10 – 14 ngày |
Cảng Cát Lái đi Cảng Xiamen | 1 | Thứ Hai, Ba, Thứ Bảy, Chủ Nhật hàng tuần | 6 – 7 ngày |
Cảng Hải Phòng đi Cảng Shanghai | 2 | Thứ Hai, Thứ Tư, Thứ Sáu, Chủ Nhật hàng tuần | 4 – 6 ngày |
Cảng Hải Phòng đi Cảng Shenzhen | 2 | Thứ Hai, Thứ Tư, Thứ Sáu, Chủ Nhật hàng tuần | 3 – 4 ngày |
Cảng Hải Phòng đi Cảng Ningbo | 2 | Thứ Hai, Thứ Tư, Thứ Sáu, Chủ Nhật hàng tuần | 5 – 7 ngày |
Cảng Hải Phòng đi Cảng Shantou | 3 | Thứ Hai, Thứ Tư, Thứ Sáu, Chủ Nhật hàng tuần | 5 – 7 ngày |
Cảng Hải Phòng đi Cảng Qingdao | 3 | Thứ Hai, Thứ Tư, Thứ Sáu, Chủ Nhật hàng tuần | 5 – 7 ngày |
Cảng Hải Phòng đi Cảng Guangzhou | 2 | Thứ Hai, Thứ Tư, Thứ Sáu, Chủ Nhật hàng tuần | 3 – 4 ngày |
Cảng Hải Phòng đi Cảng Tianjin | 3 | Thứ Hai, Thứ Tư, Thứ Sáu, Chủ Nhật hàng tuần | 10 – 14 ngày |
Cảng Hải Phòng đi Cảng Xiamen | 3 | Thứ Hai, Thứ Tư, Thứ Sáu, Chủ Nhật hàng tuần | 6 – 7 ngày |
Cảng Đà Nẵng đi Cảng Shanghai | 5 | Thứ Ba, Thứ Bảy hàng tuần | 5 – 7 ngày |
Cảng Đà Nẵng đi Cảng Shenzhen | 5 | Thứ Hai, Ba, Thứ Bảy, Chủ Nhật hàng tuần | 3 – 4 ngày |
Cảng Đà Nẵng đi Cảng Ningbo | 5 | Thứ Ba, Thứ Bảy hàng tuần | 5 – 7 ngày |
Cảng Đà Nẵng đi Cảng Shantou | 6 | Thứ Hai, Ba, Thứ Bảy, Chủ Nhật hàng tuần | 5 – 7 ngày |
Cảng Đà Nẵng đi Cảng Qingdao | 6 | Thứ Ba, Thứ Bảy hàng tuần | 5 – 7 ngày |
Cảng Đà Nẵng đi Cảng Guangzhou | 5 | Thứ Hai, Ba, Thứ Bảy, Chủ Nhật hàng tuần | 3 – 4 ngày |
Cảng Đà Nẵng đi Cảng Tianjin | 6 | Thứ Ba, Thứ Bảy hàng tuần | 10 – 14 ngày |
Cảng Đà Nẵng đi Cảng Xiamen | 6 | Thứ Hai, Ba, Thứ Bảy, Chủ Nhật hàng tuần | 6 – 7 ngày |
Liên hệ để báo giá chi tiết các chi phí xuất nhập khác, giá và lịch trình trên có thể tăng giảm theo từng thời điểm
Các giấy tờ thủ tục khi xuất hàng tại Việt Nam và nhập hàng vào Trung Quốc
– Tờ khai hải quan điện tử (kết quả phân luồng)
– Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
– Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract)
– Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List)
– Vận đơn đường biển (Bill of Lading)
– Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Original)
– Một số loại giấy tờ khác (Tùy mặt hàng): CO (Chứng chỉ xuất), Fumigation (Chứng chỉ hun trùng), Msds (Phân tích thành phần hàng hóa), giấy phép nhập khẩu,…
Nếu bạn có nhu cầu gửi hàng LCL đi Trung Quốc hãy liên hệ ngay với Vinalines
Các giấy tờ thủ tục khi xuất hàng tại Việt Nam và nhập hàng vào Trung Quốc
– Tờ khai hải quan điện tử (kết quả phân luồng)
– Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
– Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract)
– Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List)
– Vận đơn đường biển (Bill of Lading)
– Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Original)
– Một số loại giấy tờ khác (Tùy mặt hàng): CO (Chứng chỉ xuất), Fumigation (Chứng chỉ hun trùng), Msds (Phân tích thành phần hàng hóa), giấy phép nhập khẩu,…
Nếu bạn có nhu cầu gửi hàng hóa LCL đi Trung Quốc , hãy liên hệ với Vinalines ngay.
Xem thêm: